최종 수정일 : 2024-06-19 16:30

Nhập học Mùa thu 2024

lần 1: Thứ bảy ngày 1 tháng 6 năm 2024 ~ Thứ hai ngày 15 tháng 7 năm 2024

lần 2: Thứ tư ngày 31 tháng 7 năm 2024 ~ Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2024

Thời gian tuyển sinh

Kì 1: Tháng 12 ~ Tháng 2 / Kì 2: Tháng 6 ~ Tháng 8

Trình tự đăng ký
  • Step 1
    Kiểm tra yêu cầu tuyển sinh
  • Step 2
    Điền vào đơn xin nhập học
  • Step 3
    Đóng lệ phí
  • Step 4
    Điền vào bảng giới thiệu bản thân
  • Step 5
    Dự thi kiểm tra trình độ đầu vào
  • Step 6
    Nộp đầy đủ hồ sơ
Tiêu chuẩn tuyển sinh
Eligibility
Phân loại Tiêu chuẩn
Nhập học mới
  • Người đã tốt nghiệp THPT trong và ngoài nước.
  • Người được công nhận là có khả năng học tập tương đương hoặc cao hơn theo luật.
Liên thông từ năm 2
  • Người (sắp) tốt nghiệp hệ cao đẳng tại các trường trong và ngoài nước. (người tốt nghiệp tại cao đẳng tại các trường học dưới 2 năm hoặc chưa tốt nghiệp sẽ không đủ điều kiện nộp hồ sơ)
  • Người đạt đủ 35 tín chỉ trở lên trong 1 năm học (tương đương 2 học kỳ) tại các trường đại học chính quy 4 năm hoặc các trường được công nhận về học lực theo tiêu chuẩn.
  • Người đạt đủ 1/4 số tín chỉ tối thiểu cần có để có thể tốt nghiệp tại các trường đại học hệ 4 năm ở nước ngoài (trường đại học hệ 3 năm thì cần đạt đủ 1/3 số tín chỉ tốt nghiệp)
  • Người đạt đủ 35 tín chỉ trở lên căn cứ theo luật về Công nhận tín chỉ.
Liên thông từ năm 3
  • Người (sắp) tốt nghiệp hệ cao đẳng tại các trường trong và ngoài nước. (người tốt nghiệp tại cao đẳng tại các trường học dưới 2 năm hoặc chưa tốt nghiệp sẽ không đủ điều kiện nộp hồ sơ)
  • Người đạt đủ 70 tín chỉ trở lên trong 2 năm học (tương đương 4 học kỳ) tại các trường đại học chính quy 4 năm hoặc các trường được công nhận về học lực theo tiêu chuẩn.
  • Người đạt đủ 1/2 số tín chỉ tối thiểu cần có để có thể tốt nghiệp tại các trường đại học hệ 4 năm ở nước ngoài (trường hệ đại học hệ 3 năm thì cần đạt đủ 2/3 số tín chỉ tốt nghiệp)
  • Người đạt đủ 35 tín chỉ trở lên căn cứ theo luật về Công nhận tín chỉ.
Điều kiện tuyển sinh
Admissions
Phân loại Tiêu chuẩn
Điều kiện cơ bản
  • Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn tuyển sinh.
Trường hợp đặc biệt Doanh nghiệp ủy thác
  • Những người đang làm việc tại một cơ quan có thỏa thuận hợp đồng với nhà trường.
  • Công chức thuộc Cơ quan Chính phủ trung ương, Văn phòng quốc hội, Văn phòng hành chính toà án.
Quân đội ủy thác
  • (Quy định Quân đội ủy thác) Theo điều 4, người lính được cử đi học phải là người được Bộ trưởng Bộ Giáo dục giới thiệu.
Liên thông đại học
  • Những người đã nhận bằng cử nhân từ một trường đại học 4 năm trong nước hoặc quốc tế.
  • Những người được công nhận có trình độ học vấn tương đương hoặc cao hơn so với người được nêu ở mục trên theo các luật và quy định khác.
Người ly khai từ Bắc Hàn
  • Người ly khai từ Bắc Hàn hiện đang sinh sống tại Hàn Quốc đã hoàn thành 12 năm học trở lên, kể cả các trường trung học trong và ngoài nước.
Người nước ngoài có bố mẹ đều là người nước ngoài
  • Người nước ngoài có bố mẹ đều là người nước ngoài
Người đã hoàn thành toàn bộ các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở nước ngoài
  • Người đã hoàn thành toàn bộ chương trình đạo tạo tại nước ngoài tương ứng với đào tạo cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông (12 năm) của Hàn Quốc(Quốc tịch Hàn Quốc/ nước ngoài)

    uy nhiên, đối với người nhập quốc tịch Hàn Quốc, chỉ áp dụng cho những người đã nhận được sự cho phép nhập tịch theo điều 6 khoản 2 Luật Quốc tịch.

Đối tượng đào tạo đặc biệt
  • Người đã đăng ký tại văn phòng thành phố/quận/huyện là người khuyết tật theo Điều 32 của 「Luật Phúc lợi Người khuyết tật」.
  • Các cá nhân có thương tật được phân loại theo Điều 4 của Luật Tôn vinh và Hỗ trợ người có công với tổ quốc ... v.v không được đăng ký kép theo Luật Phúc lợi Người khuyết tật (Bộ Cựu chiến binh và Gia đình yêu nước đăng ký).

    Những người đủ điều kiện được xét tuyển theo diện giáo dục đặc biệt là những người đáp ứng các yêu cầu trên. Nhưng cháu và vợ hoặc chồng những người này không thuộc diện được áp dụng ưu tiên này.

Người hưởng chế độ trợ cấp cơ bản trong sinh hoạt và đối tượng được hưởng chế độ cao hơn
  • Người hưởng chế độ trợ cấp cơ bản trong sinh hoạt và đối tượng được hưởng chế độ cao hơn theo Điều 2 Luật An sinh Xã hội.
Sinh viên thuộc gia đình nông ngư dân
  • Theo Điều 2 Luật Xúc tiến giáo dục tại các vùng sâu, vùng xa và biển đảo cũng như Điều 3 Luật Quản lý địa phương dành cho người dân sống tại các làng, thị trấn (bao gồm những làng, thị trấn thuộc quyền quản lý của thành phố hợp nhất giữa nông thôn và thành thị, thành phố trực thuộc trung ương), những người sinh sống tại những vùng này đã hoàn thành giáo dục trung học phổ thông hoặc đang học trung học phổ thông theo luật pháp nói trên.
Phương pháp tuyển chọn
How to Apply
Hạng mục đánh giá Thang điểm Ghi chú
Bản tự giới thiệu bản thân 70 điểm
  • Viết khoảng 1.200 chữ, tham khảo thông tin đánh giá chi tiết tại phần Điều kiện tuyển sinh
Kiểm tra chất lượng đầu vào 30 điểm
  • Hình thức kiểm tra kiến thức trong khoảng thời gian ấn định trước (1 giờ đồng hồ) nếu thí sinh có khả năng tham gia
Lệ phí tuyển sinh và đăng ký
Application & Tuition Fees
Phân loại Số tiền Ghi chú
Phí nhập học 99,000 won Đóng tiền vào lần nhập học đầu tiên
Chi phí đào tạo 1 tín chỉ 80.000 won 15 tín chỉ: 1.200.000won / 18 tín chỉ: 1.440.000won
Thông tin học bổng
Scholarships
Phân loại Chi tiết
Học bổng của trường
  • nguời đi làm trong và ngoài nước.
  • học bổng dành cho người nội trợ
  • khích lệ học tập
  • nhân tài xuất sắc
  • hy vọng
  • đồng môn
  • khuyết tật
  • Global Leader
  • gia đình đa văn hóa
  • nuôi dưỡng nhân tài quốc tế
  • gia đình bộ đội
  • nhập học
  • thành tích
  • gia đình
  • ủy thác giáo dục
  • Nhiều loại học bổng như học bổng dành cho sinh viên đã tốt nghiệp nhập học lại
Học bổng từ quỹ bên ngoài Học bổng Chính phủ (Quỹ học bổng Hàn Quốc)
Địa chỉ liên hệ
Contact info
Tel E-mail KakaoTalk
+82-2-2173-2580 ipsi@cufs.ac.kr @cufs